có xu hướng tăng tiếng anh

Có thể thấy, lạm phát Mỹ đang có xu hướng gia tăng khi mà giá thực phẩm, giá thuê nhà và chi phí y tế đã áp đảo xu hướng giảm giá gần đây của năng lượng. Theo báo cáo, trong tháng 9, giá xăng ở Mỹ giảm 4,9%. Đồng USD tăng mạnh so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt khác. [CÁC TỪ MÔ TẢ SỰ TĂNG GIẢM TRONG TIẾNG ANH] Đặc biệt hữu ích cho các bạn có dự định ôn thi IELTS có thêm vốn từ cho bài writing task 1 là miêu tả biểu đồ :3 Chúc các bạn học tốt! 1/ Tăng (increase): rise, augment, grow, go up (v), to be up - tăng nhanh: soar (v), sky-rocket (v), shoot up (v) mimpi kedatangan tamu laki laki tak dikenal. Ielts Writing Task 1 là dạng bài cung cấp hình ảnh minh hoạ về bảng biểu, và yêu cầu bạn viết một bài văn ít nhất 150 từ để miêu tả bảng biểu đó. Bởi thế, chúng ta cần chăm chỉ bổ sung cho mình vốn từ vựng so sánh số liệu, miêu tả xu hướng. Các bạn có biết rằng, có tới hơn 20 động từ mô tả xu hướng tăng lên? Bài viết này sẽ mang tới cho bạn thông tin đầy đủ về danh sách động từ mô tả xu hướng tăng lên, giúp bạn đa dạng hoá từ vựng trong bài viết của mình, ăn điểm lexical resource – vốn chiếm 25% số điểm bài thi. Phần cuối của bài viết chia sẻ mẹo để ghi nhớ các động từ này, giúp bạn vượt khỏi nỗi sợ “bí từ” dưới áp lực cặng thẳng trong phòng thi. Bạn có thể xem thêm Chiến thuật chinh phục Ielts Writing Task 1 và Cấu trúc đề thi Ielts và tiêu chí chấm điểm. Điểm khác biệt của Bảng 22 động từ mô tả xu hướng tăng lên do eJOY biên soạn Thay vì đưa ra cho bạn một danh sách 22 động từ với nghĩa của chúng, mình đã khá kỳ công tổng hợp thêm các thông tin cần thiết khác, đặc biệt là phần ví dụ sử dụng từ. Đặt từ trong ngữ cảnh sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn nhận ra được sự khác biệt về sắc thái giữa 22 động từ này, đồng thời ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Bảng bao gồm Phiên âm từ Nếu các bạn chỉ biết viết từ mà không biết cách phát âm, bạn sẽ quên từ rất nhanh và không thể sử dụng được từ trong các tình huống giao tiếp hay thuyết trình. Đó quả là một sự lãng phí. Nghĩa tiếng Anh Khi học từ mới tiếng Anh, chúng ta thường có thói quen chỉ tra từ điển để hiểu nghĩa tiếng Việt của từ. Đây là một thói quen vô cùng sai lầm, vì nó sẽ khiến chúng ta học tiếng Anh theo lối tư duy tiếng Việt. Điều này sẽ là cản trở lớn trong việc ghi nhớ từ vựng và biết cách sử dụng từ. Nghĩa tiếng Việt Đôi khi đọc xong nghĩa tiếng Anh chúng ta vẫn không hiểu được nghĩa của từ. Lúc ấy chính là lúc nghĩa tiếng Việt phát huy phần nào tác dụng của nó. Lưu ý là tiếng Việt và tiếng Anh là hai ngôn ngữ khác nhau, gắn với hai nền văn hoá khác nhau. Bởi vậy, để hiểu trọn vẹn nghĩa của từ và sử dụng từ một cách thành thạo, các bạn nên nắm vững cả nghĩa tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt. Ngôn ngữ gắn liền với văn hoáNguồn Unsplash Dạng quá khứ của từ Số liệu trong bảng biểu ở Ielts Writing Task 1 thường là số liệu trong quá khứ. Vì vậy bạn cần lưu ý chia động từ ở thì quá khứ. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, khi chia ở thì quá khứ sẽ không thêm đuôi “-ed” ở cuối như các động từ có quy tắc. Ví dụ Rise tăng, quá khứ là ROSE. Việc đưa thì quá khứ vào bảng này giúp bạn lưu tâm tới những động từ bất quy tắc. Ví dụ Cột cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé. Số thứ tự Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Dạng quá khứ của từ Ví dụ 1 climb UK ​/klaɪm/ US ​/klaɪm/ If a price, number, or amount climbs, it increases tăng lên về giá trị nói về nhiệt độ, đồng tiền tệ climbed Our costs have climbed rapidly in the last few years. 2 go up UK ​/ɡəʊ ʌp/ US ​ /ɡoʊ ʌp/ to move higher, rise, or increase tăng, tăng lên went up The average cost of a new house has gone up by five percent to £276,500. 3 grow UK ​ /ɡrəʊ/ US ​ /ɡroʊ/ to increase in size or amount tăng lên grew The labour force is expected to grow by two percent next year. 4 increase UK ​ /ɪnˈkriːs/ US ​ /ɪnˈkriːs/ to make something become larger in amount or size tăng increased The cost of the project has increased dramatically/significantly since it began. 5 jump UK ​ /dʒʌmp/ US ​ /dʒʌmp/ to increase suddenly by a large amount sự nhảy vọt về giá cả… jumped House prices have jumped dramatically. 6 rise UK ​ /raɪz/ US ​ /raɪz/ to increase lên, dâng lên, tăng lên rose Inflation is rising at/by percent a month. 7 rocket UK ​ / US ​/ to rise extremely quickly lên vùn vụt, tăng vùn vụt rocketed House prices in the north are rocketing up. 8 surge UK ​ /sɜːdʒ/ US ​ /sɝːdʒ/ to increase suddenly and strongly tăng đột ngột surged The company’s profits have surged. 9 take off UK ​ /teɪk ɒf/ US ​ /teɪk ɑːf/ to suddenly increase in value or amount tăng đột ngột took off The shares took off, climbing more than 130%. 10 shoot up UK ​ /ʃuːt/ US ​ /ʃuːt/ to grow in size, or increase in number or level, very quickly tăng lên một cách nhanh chóng shot Prices shot up by 25 percent. 11 soar UK ​ /sɔːr/ US ​ /sɔːr/ to increase quickly in amount, number, value, or level tăng lên nhanh chóng soared The Dow Jones was up at 10, after soaring more than 210 points early in the day. 12 leap UK ​ /liːp/ US ​ /liːp/ to increase, improve, or grow very quickly nhảy vọt leapt The company’s shares leapt to 210p. 13 boom UK ​ /buːm/ US ​ /buːm/ to increase or become successful and produce a lot of money very quickly phát triển thịnh vượng, phất thường nói về kinh tế boomed The leisure industry is booming. 14 bounce UK ​ /baʊns/ US ​ /baʊns/ to suddenly increase, often after falling to its lowest level tăng đột ngột, thường là sau khi giảm xuống mức thấp nhất bounced Analysts say that the US economy has bounced./The Group’s shares bounced 20% yesterday as it unveiled its half-year results. 15 expand UK ​ /ɪkˈspænd/ US ​ /ɪkˈspænd/ to increase in size, number, or importance, or to make something increase in this way trải ra, mở rộng/ phát triển expanded Production capacity could expand by up to 30%, thus bringing down prices. 16 double UK ​ / US ​ / to become twice as much or as many, or to make something twice as much or many tăng gấp đôi doubled Company profits have doubled since the introduction of new technology. 17 multiply UK ​ / US ​ / to increase a lot in number or to make something do this tăng thêm về số lượng multiplied Lawsuits against big drugs companies have multiplied in recent years. 18 gain UK ​ /ɡeɪn/ US ​ /ɡeɪn/ to increase in amount or value thu được, đạt được; có thêm gained 1 On Wall Street today, the Dow Jones Industrials gained more than 52 points. 2 Good economic indicators caused the share index to gain by ten points. 19 raise UK ​ /reɪz/ US ​ /reɪz/ to increase the amount, level, or quality of something nâng lên, đưa lên, giơ lên; kéo lên raised raise salaries/prices/taxes There is increasing pressure on exporters to raise prices in foreign markets. 20 escalate UK ​ / US ​ / to rise or to make something rise leo thang escalated price/cost/demand escalates As prices escalated, fewer people could afford a mortgage on a house. 21 ascend UK ​ /əˈsend/ US ​ /əˈsend/ 1 to move up or climb something 2 to rise to a position of higher rank đi lên, leo lên ascended 1 They slowly ascended the steep path up the mountain. 2 He eventually ascended to the position of chief executive. 22 swell UK ​ /swel/ US ​ /swel/ to become larger and rounder than usual; to cause to increase in size or amount [làm] to lên, [làm] tăng thêm swelled The group recruited more members, swelling its ranks = increasing its size to more than million. Nguồn từ vựng tham khảo Cambridge Oxford Oxford Learners’ Dictionaries Làm thế nào để ghi nhớ các động từ này? Để có thể làm chủ các từ vựng này, các bạn cần ghi chép lại từ vựng vào sổ từ tập đặt câu với từ vựng nhắc lại việc học từ hàng ngày cho đến khi thành thạo Tuy nhiên, quá trình này đối với một số bạn lại không hề đơn giản. Lý do có thể là bận bịu với công việc không có thời gian, hay chán nản vì không biết khi nào mới kết thúc quá trình ghi ghi chép chép tẻ nhạt. Mình sẽ chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ của mình. Với sự phát triển của công nghệ ngày nay, chúng mình hoàn toàn có thể làm được những bước trên chỉ với 1 click chuột. 3 bước học từ vựng Ielts của mình như sau B1 – Tải ứng dụng công nghệ học từ vựng eJOY eXtension B2 – Chọn từ vựng mới, click đúp hoặc bôi đen từ để tra nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt. B3 – Lưu từ vựng theo nghĩa phù hợp để ôn luyện B4 – Chơi game với từ vựng nhiều lần. Cách tra và lưu từ bằng eJOY extension Điểm đặc biệt ở đây là mình không phải bận tâm tính toán xem khi nào mới phải học lại từ vựng đó hoặc lúc nào mình mới thành thạo từ mà không cần ôn lại. Ứng dụng eJOY đã làm việc đó thay mình dựa trên thuật toán Lặp lại ngắt quãng được cải tiến. Theo đó, từ vựng học ngày hôm nay xong, sẽ bị quên dần theo thời gian. Giải pháp cần làm là nhắc lại từ vựng vào đúng lúc chuẩn bị quên từ. Và eJOY chủ động báo cho mình mỗi ngày, hôm nay phải học từ gì. eJOY nhắc bạn từ vựng cần học mỗi ngày Chưa hết, eJOY còn liên kết với các video từ Youtube có chứa từ vựng mình đang học nên mình được chơi game với từ ở ngay chính bối cảnh thực tế mà người Mỹ sử dụng. Chơi game học từ vựng Trăm hay không bằng một thấy, bạn hãy tự mình trải nghiệm xem nhé. Hãy tải ứng dụng và sử dụng miễn phí ở dưới. Đừng quên để lại comment cho mình nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì về việc học từ vựng Ielts. Chúc bạn học vui! Tải eJOY Miễn Phí Ielts Writing Task 1 là dạng bài cung cấp hình ảnh minh hoạ về bảng biểu, và yêu cầu bạn viết một bài văn ít nhất 150 từ để miêu tả bảng biểu đó. Bởi thế, chúng ta cần chăm chỉ bổ sung cho mình vốn từ vựng so sánh số liệu, miêu tả xu hướng. Các bạn có biết, có tới 10 danh từ mô tả xu hướng giảm xuống? Bài viết này sẽ mang tới cho bạn thông tin đầy đủ về danh sách các danh từ mô tả xu hướng giảm xuống, giúp bạn đa dạng hoá từ vựng trong bài viết của mình, ăn điểm lexical resource – vốn chiếm 25% số điểm bài thi. Phần cuối của bài viết chia sẻ mẹo để ghi nhớ các danh từ này, giúp bạn vượt khỏi nỗi sợ “bí từ” dưới áp lực cặng thẳng trong phòng thi. Bạn có thể xem thêm Chiến thuật chinh phục Ielts Writing Task 1 và Danh từ mô tả xu hướng tăng lên – Từ vựng Ielts Writing Task 1. Điểm khác biệt của Bảng Danh từ mô tả xu hướng giảm xuống do eJOY biên soạn Thay vì đưa ra cho bạn một danh sách một loạt các danh từ với nghĩa của chúng, mình đã khá kỳ công tổng hợp thêm các thông tin cần thiết khác, đặc biệt là phần ví dụ sử dụng từ. Đặt từ trong ngữ cảnh sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn nhận ra được sự khác biệt về sắc thái giữa danh từ này, đồng thời ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Bảng bao gồm Phiên âm từ Nếu các bạn chỉ biết viết từ mà không biết cách phát âm, bạn sẽ quên từ rất nhanh và không thể sử dụng được từ trong các tình huống giao tiếp hay thuyết trình. Đó quả là một sự lãng phí. Nghĩa tiếng Anh Khi học từ mới tiếng Anh, chúng ta thường có thói quen chỉ tra từ điển để hiểu nghĩa tiếng Việt của từ. Đây là một thói quen vô cùng sai lầm, vì nó sẽ khiến chúng ta học tiếng Anh theo lối tư duy tiếng Việt. Điều này sẽ là cản trở lớn trong việc ghi nhớ từ vựng và biết cách sử dụng từ. Nghĩa tiếng Việt Đôi khi đọc xong nghĩa tiếng Anh chúng ta vẫn không hiểu được nghĩa của từ. Lúc ấy chính là lúc nghĩa tiếng Việt phát huy phần nào tác dụng của nó. Lưu ý là tiếng Việt và tiếng Anh là hai ngôn ngữ khác nhau, gắn với hai nền văn hoá khác nhau. Bởi vậy, để hiểu trọn vẹn nghĩa của từ và sử dụng từ một cách thành thạo, các bạn nên nắm vững cả nghĩa tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt. Ngôn ngữ gắn liền với văn hoáNguồn Unsplash Ví dụ Cột cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé. Số thứ tự Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Ví dụ 1 decline UK /dɪˈklaɪn/ US /dɪˈklaɪn/ a continuous decrease in the number, value, quality, etc. of something sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ The company reported a small decline in its profits. 2 decrease UK / US / a reduction sự giảm đi, sự giảm sút There has been a steady decrease in the number of visitors. 3 dip UK /dɪp/ US /dɪp/ a reduction in something, or the fact of something moving to a lower level sự giảm, chìm xuống The dip in revenue does not mean the industry’s several-year winning streak is coming to an end. 4 drop UK /drɒp/ US /drɑːp/ a reduction in the amount or level of something sự hạ; sự giảm The recent drop in magazine subscriptions is causing some concern. 5 fall UK /fɔːl/ US /fɑːl/ the fact of the size, amount, or strength of something getting lower sự hạ xuống, giảm xuống a fall in the price of petrol/the unemployment rate 6 slump UK /slʌmp/ US /slʌmp/ a fall in the price, value, sales, etc. of something hạ nhanh, sụt thình lình giá cả There’s been a slump in the demand for new cars. 7 depletion UK / US / a reduction in something sự tháo hết ra, sự rút hết ra, sự xả hết ra; sự làm rỗng không Increased expenditure has caused a depletion in our capital/funds. 8 downturn UK / US / a reduction in the amount or success of something, such as a country’s economic activity sự suy sụp trong hoạt động kinh tế There is evidence of a downturn in the housing market. 9 reduction UK / US / the act of making something, or of something becoming,smaller in size, amount, degree, importance, etc. sự thu nhỏ, sự giảm bớt huge price reductions 10 slide UK /slaɪd/ US /slaɪd/ the process of becoming worse, lower, or less trượt xuống The corporation’s shares ended the day at 509p, a slide of 13p. Nguồn từ vựng tham khảo Cambridge Oxford Oxford Learners’ Dictionaries Làm thế nào để ghi nhớ các danh từ này? Để có thể làm chủ các từ vựng này, các bạn cần ghi chép lại từ vựng vào sổ từ tập đặt câu với từ vựng nhắc lại việc học từ hàng ngày cho đến khi thành thạo Tuy nhiên, quá trình này đối với một số bạn lại không hề đơn giản. Lý do có thể là bận bịu với công việc không có thời gian, hay chán nản vì không biết khi nào mới kết thúc quá trình ghi ghi chép chép tẻ nhạt. Mình sẽ chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ của mình. Với sự phát triển của công nghệ ngày nay, chúng mình hoàn toàn có thể làm được những bước trên chỉ với 1 click chuột. 3 bước học từ vựng Ielts của mình như sau B1 – Tải ứng dụng công nghệ học từ vựng eJOY eXtension B2 – Chọn từ vựng mới, click đúp hoặc bôi đen từ để tra nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt. B3 – Lưu từ vựng theo nghĩa phù hợp để ôn luyện B4 – Chơi game với từ vựng nhiều lần. Cách tra và lưu từ bằng eJOY extension Điểm đặc biệt ở đây là mình không phải bận tâm tính toán xem khi nào mới phải học lại từ vựng đó hoặc lúc nào mình mới thành thạo từ mà không cần ôn lại. Ứng dụng eJOY đã làm việc đó thay mình dựa trên thuật toán Lặp lại ngắt quãng được cải tiến. Theo đó, từ vựng học ngày hôm nay xong, sẽ bị quên dần theo thời gian. Giải pháp cần làm là nhắc lại từ vựng vào đúng lúc chuẩn bị quên từ. Và eJOY chủ động báo cho mình mỗi ngày, hôm nay phải học từ gì. eJOY nhắc bạn từ vựng cần học mỗi ngày Chưa hết, eJOY còn liên kết với các video từ Youtube có chứa từ vựng mình đang học nên mình được chơi game với từ ở ngay chính bối cảnh thực tế mà người Mỹ sử dụng. Chơi game học từ vựng Trăm hay không bằng một thấy, bạn hãy tự mình trải nghiệm xem nhé. Hãy tải ứng dụng và sử dụng miễn phí ở dưới. Đừng quên để lại comment cho mình nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì về việc học từ vựng Ielts. Chúc bạn học vui! Tải eJOY Miễn Phí Trong phần 1 của chuỗi bài viết Những cấu trúc câu miêu tả xu hướng tăng giảm cho dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1, tác giả sẽ giới thiệu các cấu trúc ngữ pháp cơ bản để miêu tả sự thay đổi tăng/ giảm của các số liệu trong dạng biểu đồ thời dung chính Show Giới thiệu dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1Các cấu trúc miêu tả 1 xu hướng tăng giảmSử dụng động từ tăng/giảmSử dụng danh từ sự tăng/ sự giảmKết hợp 2 xu hướng tăng giảm của cùng 1 đại lượng để làm Time Chart trong IELTS Writing Task 1And/ but laterBefore/ afterAfter that,/ Next,After whichKết luậnVideo liên quan Giới thiệu dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1Biểu đồ thời gian Time chart là các biểu đồ miêu tả sự thay đổi của các số liệu theo thời gian Time chart xuất hiện trong các dạng bài IELTS Writing Task 1 như biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ tròn hoặc bảng. Đối với dạng biểu đồ thời gian, thí sinh cần miêu tả các xu hướng tăng, giảm của số liệu trong giai đoạn thời gian được cấu trúc miêu tả 1 xu hướng tăng giảmSử dụng động từ tăng/giảmÝ nghĩa truyền đạtĐại lượng A tăng/ giảm tới số liệu vào nămĐại lượng A tăng/ giảm khoảng số liệu từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcLưu ýTùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ tăng/ giảm quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Một số động từ chỉ sự tăng/ giảmTăng increase, rise, grow, climb, soarGiảm decrease, decline, fall, dropGiới từTăng/ giảm tới to increase to, rise to, Tăng/ giảm khoảng byincrease by, rise by, Ví dụThông tin số liệu Số lượng học sinh ở Zim là 2000 vào năm hợp 1 Đến năm 2005, số lượng học sinh ở Zim là 5500. khoảng tăng giữa 5 năm này là 3500.The number of Zim students rose to 5500 in 2005.Số lượng học sinh ở Zim tăng đến 5500 vào năm 2005The number of Zim students increased by 3500 from 2000 to 2005.Số lượng học sinh ở Zim tăng khoảng 3500 từ năm 2000 đến 2005Trường hợp 2 Trong tương lai, số lượng học sinh ở Zim tăng tới 6000 vào năm number of Zim students will grow to 6000 in 2030. Số lượng học sinh ở Zim sẽ tăng đến 6000 vào năm 2030Sử dụng danh từ sự tăng/ sự giảmThể chủ độngÝ nghĩa truyền đạtĐại lượng A thấy một sự tăng/ giảm tới số liệu vào nămĐại lượng A chứng kiến một sự tăng/ giảm khoảng số liệu từ năm 1 tới năm 2Cấu trúc Đại lượng A + witness/ see + danh từ sự tăng/ giảm + giới từ + số liệu + in nămLưu ýTùy vào thông tin thời gian được cho trong bài , người viết chia thì động từ witness và see quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai phù số danh từ chỉ sự tăng/ giảmTăng an increase, a rise, growth, a climb, soarGiảm a decrease, a decline, a fall, a dropGiới từTăng tới toincrease to, rise to, Tăng khoảng ofincrease of, rise of, Ví dụThông tin số liệu Lượng điện được sản xuất ra vào năm 2000 là 5000kW. Đến năm 2010, lượng điện được sản xuất ra tăng đến 6800kW. Khoảng tăng trong 10 năm này là 1800kWThe amount of electricity produced witnessed a rise to 6800 in 2010.Lượng điện được sản xuất ra chứng kiến một sự tăng đến 6800 vào năm 2010The amount of electricity produced saw an increase of 1800 from 2000 to 2010.Lượng điện được sản xuất ra thấy một sự tăng khoảng 1800 từ năm 2000 đến 2010Trong tương lai Từ 2025 tới 2035, lượng điện tiêu thụ được sản xuất ra tăng từ 6000kW tới 10000kWIn the future, the amount of electricity produced will witness an increase to 10000kW in 2035.Trong tương lai, lượng điện được sản xuất ra sẽ chứng kiến một sự tăng tới 10000k vào năm 2035Thể bị độngÝ nghĩa truyền đạtMột sự tăng/ giảm tới số liệu vào năm được nhìn thấy trong Đại lượng A.Một sự tăng/ giảm khoảng số liệu được chứng kiến trong Đại lượng A từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcDanh từ sự tăng/ giảm + to + số liệu + in năm + be seen + in + Đại lượng ADanh từ sự tăng/ giảm + of + số liệu + be witnessed + in + Đại lượng A from năm 1 to năm 2Lưu ý Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài , người viết chia thì phù hợp cho động từ to be quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụThông tin số liệu Lượng cà phê được tiêu thụ vào năm 1990 là 700 kg. Đến năm 2008 lượng cà phê được tiêu thụ giảm đến 300 kg. Khoảng giảm trong 18 năm này là 400kgA decrease to 300 kg in 2008 was seen in the amount of coffee consumed.Một sự giảm tới 300kg vào năm 2008 được thấy trong lượng cà phê được tiêu thụ.A drop of 400kg was witnessed in the amount of coffee consumed from 1990 to 2008.Một sự giảm khoảng 400kg được chứng kiến trong lượng cà phê được tiêu thụ từ năm 1990 đến năm hợp trong tương lai Từ năm 2030 đến năn 2050, lượng cạ phê tiêu thụ sẽ tăng từ 900kg tới growth of 100kg will be seen in the amount of coffee consumed between 2030 and 2050.Một sự tăng khoảng 100kg sẽ được thấy trong lượng cà phê được tiêu thụ giữa năm 2030 và 2050.KhácCác động từ double, triple, halveÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A tăng gấp đôi/ tăng gấp ba/ giảm phân nửa từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcĐại lượng A + động từ tăng/ giảm + from năm 1 to năm 2Đại lượng A + chạm đỉnh/ chạm đáy + at số liệu in nămCác động từ double gấp đôi, triple tăng gấp ba, halve giảm phân nữaLưu ýCác từ double, triple và halve được sử dụng làm động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụTrường hợp 1 đến năm 2010, giá nhà là $ prices in Ho Chi Minh city doubled from 2007 to 2010.Giá nhà ở thành phố Hồ Chí Minh tăng gấp đôi từ năm 2007 tới năm 2010Trường hợp 2 đến năm 2010, giá nhà là $ prices in Ho Chi Minh city halved from 2007 to 2010.Giá nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giảm phân nửa từ năm 2007 tới năm 2010Điểm cao nhất đỉnh và điểm thấp nhất đáyÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A chạm đỉnh/ chạm đáy tại số liệu vào nămCấu trúc Đại lượng A + chạm đỉnh/ chạm đáy + of số liệu in nămCấu trúc ngữ pháp thường dùng trong IELTS Writing Task 1Chạm đỉnh reach a peakChạm đáy hit the lowest point ofLưu ý Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ reach và hit quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụThông tin số liệu Giá dầu là $1000 vào năm hợp 1 đến năm 1990, giá dầu đạt mức cao nhất là $ price of oil reached a peak of $10000 in 1990.Giá dầu chạm đỉnh $10000 vào năm 1990.Trường hợp 2 đến năm 1990, giá dầu chạm mức thấp nhất là $ price of oil hit the lowest point of $500 in 1990.Giá dầu chạm đáy $500 vào năm 1990.Tính từ và trạng từ foldHậu tố -fold được ghép với số đếm để tạo thành các từ twofold, threefold, Các từ twofold, threefold, có thể đóng vai trò trạng từ bổ nghĩa cho động từ tăng/ giảm hoặc tính từ bổ nghĩa cho danh từ sự tăng/ giảmÝ nghĩa truyền đạtĐại lượng A tăng gấp đôi/ tăng gấp ba từ năm 1 tới năm 2Đại lượng A chứng kiến một sự tăng gấp đôi/ gấp ba từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcĐại lượng A + increase twofold/ threefold from năm 1 to năm 2Đại lượng A + see/ witness a twofold/ threefold increase from năm 1 to năm 2Lưu ý Vì bản thân các từ twofold, threefold mang nghĩa as big hoặc as much, nên các từ này thường không được dùng để miêu tả các số liệu có xu hướng dụThông tin số liệu Doanh số xe hơi bán ra là 1000 chiếc vào năm năm 2019, doanh số xe hơi bán ra là sales increased twofold from 2009 to 2019.Doanh số xe hơi bán ra tăng gấp đôi từ năm 2009 tới 2019.Car sales witnessed a twofold increase from 2009 to 2019.Doanh số xe hơi bán ra chứng kiến một sự tăng gấp đôi từ năm 2009 tới 2019.Đọc thêm Các dạng số liệu thường xuất hiện trong IELTS Writing Task 1Kết hợp 2 xu hướng tăng giảm của cùng 1 đại lượng để làm Time Chart trong IELTS Writing Task 1And/ but laterÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A + xu hướng 1 + và/ nhưng sau đó + xu hướng 2Cấu trúc sau and/ but later sử dụng động từ thường chia thìĐại lượng A + xu hướng 1 and/but later xu hướng 2 VerbLưu ýSau and/ but later là một động từ thường. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương laiAnd later dùng khi xu hướng 1 và 2 cùng chiều cùng là xu hướng tăng, hoặc cùng là xu hướng giảm. But later dùng khi xu hướng 1 và 2 ngược chiều đại lượng này tăng trước rồi giảm, hoặc ngược lạiVí dụThông tin số liệu Doanh thu của công ty A tăng tới $50000 vào năm hợp 1 Đến năm 2000, doanh thu của công ty A giảm tới $ revenue of company A rose to $50000 in 1998 but later dropped to $40000 in 2000.Doanh thu của công ty A tăng đến $50000 vào năm 1998 nhưng sau đó giảm xuống tới $40000 vào năm hợp 2 Đến năm 2000, doanh thu của công ty A tăng mạnh hơn tới $ revenue of company A rose to $50000 in 1998 and later increased more significantly to $70000 in 2000.Doanh thu của công ty A tăng đến $50000 vào năm 1998 nhưng sau đó tăng mạnh hơn tới $70000 vào năm 2000Before/ afterÝ nghĩa truyền đạtĐối với before trước khi Đại lượng A + xu hướng 1 + trước khi + xu hướng 2Đối với after sau khi Sau khi + xu hướng 1, Đại lượng A + xu hướng 2Cấu trúc sau before và after sử dụng động từ thêm ing Verb-ingAfter xu hướng 1 Verb-ing, Đại lượng A + xu hướng 2Ví dụThông tin số liệu Tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh tăng tới 40% vào năm năm 2009, tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm xuống tới 30%.The percentage of females in Ho Chi Minh city increased to 40% in 2008 before falling to 30% in 2009.Tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh tăng tới 40% vào năm 2008 sau đó giảm xuống tới 30% vào năm 2009After increasing to 40% in 2008, the percentage of females in Ho Chi Minh city fell to 30% in 2009.Sau khi tăng tới 40% vào năm 2008, tỷ lệ nữ của thành phố Hồ Chí Minh giảm xuống tới 30% vào năm 2009Lưu ý Khi sử dụng cấu trúc này người viết cần lưu ý động từ theo sau before hoặc after phải có chung chủ ngữ với động từ trong mệnh đề dụThe number of female students increased to 100 in 2009 before falling to 70 in câu này, động từ fall và động từ increase có chung chủ ngữ the number of female students => hiểu rằng chính chủ ngữ số lượng học sinh tăng lên và sau đó số lượng học sinh này giảm increase to 100 in 2009 was seen in the number of female students before falling to 70 in câu này, vế chính có chủ ngữ là an increase, động từ là be seen. Nếu sử dụng cấu trúc before + V-ing, dễ gây hiểu lầm rằng chính an increase giảm vậy, người viết không nên sử dụng cấu trúc bị động sự tăng/ giảm làm chủ ngữ với từ nối before/ that,/ Next,Ý nghĩa truyền đạt Đại lượng A + xu hướng 1. Sau đó, Đại lượng A + xu hướng 2Cấu trúc sau After that,/ Next, là một mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và động từĐại lượng A + xu hướng 1. After that,/ Next, xu hướng 2 mệnh đề chủ ngữ + động từLưu ýSau After that,/Next, là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương laiVí dụThông tin số liệu Tỷ lệ chi tiêu lên quần áo tăng đến $30000 vào năm lệ chi tiêu lên quần áo sau đó giữ nguyên cho đến năm proportion of spending on clothing grew to $30000 in that, this figure remained unchanged until 1980.Tỷ lệ chi tiêu lên quần áo tăng đến $30000 vào năm 1960. Sau đó, con số này giữ nguyên cho đến năm 1980.Trường hợp tương lai Trong tương lai, tỷ lệ chi tiêu quần áo giảm đến $10000 vào năm chuyển qua giai đoạn tương lai, người viết có thể thay After that,/ Next, bằng In the future,In the future, this figure will drop to $10000 in 2045. Trong tương lai, số liệu này sẽ giảm xuống tới $10000 vào năm whichÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A + xu hướng 1, sau điều này Đại lượng A + xu hướng 2Cấu trúc sau after which là một mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và động từĐại lượng A + xu hướng 1, after which xu hướng 2 mệnh đề chủ ngữ + động từLưu ý Sau after which là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụThông tin số liệu Tỷ lệ hộ gia đình có hai xe hơi giảm tới 70% vào năm lệ hộ gia đình có hai xe hơi sau đó giữ ổn định cho đến năm proportion of households that had two cars dropped to 70% in 1997, after which it remained stable until 2006.Tỷ lệ hộ gia đình có hai xe hơi giảm tới 70% vào năm 1997, sau điều này nó giữ ổn định cho đến năm 2006.Đọc thêm Cách nhóm thông tin và viết body dạng Map trong IELTS Writing task 1Kết luậnTrên đây là cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong IELTS Writing Task 1 dạng bài Time Chart. Để có thể nâng cao điểm ở tiêu chí ngữ pháp trong phần thi IELTS Writing, thí sinh cần luyện tập sử dụng đa dạng các cấu trúc mô tả số liệu. Trong quá trình áp dụng các cấu trúc, thí sinh cần chú ý tới từ loại increase hay an increase, thì của động từ quá khứ, hiện tại, tương lai, và dạng động từ động từ thường, động từ thêm ing để đảm bảo tính chính xác trong các thêm Đoạn văn miêu tả là gì và ứng dụng viết nhận xét biểu đồ trong IELTS Writing Task 1Phạm Trần Thu Hương Trẻ em nghiện ma túy có xu hướng chịu đựng xung đột gia đình;Kids of drug addicts are prone to enduring family conflict;Cổ phiếu của SolarCity có xu hướng giảm vào nửa cuối năm stock trended down in the second half of LCD television is prone to develop faults with xu hướng nhìn và lắng nghe người khác ít thường xuyên ra, lịch trình của con người có xu hướng thay the human schedule is prone to described category of persons is prone to xu hướng suy nghĩ quá nhiều so với những người tend to think like too many other people. ăn vừa làm một việc gì then tend toward eating alone while doing something có xu hướng thực hành, đáng tin cập, thực tế và thực tend to be practical, realistic, factual and thị trường có xu hướng đi lên giúp dễ bán tín market that is trending upwards makes it easy to sell có xu hướng được chia sẻ trên Pinterest và người đặc biệt có xu hướng thu thập các món đồ đặc biệt cho bản people would tend to gather exceptional items to người có xu hướng cảm thấy lười biếng và uể oải sau bữa of people predisposed to feel lazy and lazy after đun nước nóng có xu hướng thất bại khi bạn cần họ have trend to give gift on every occasion& đun nước nóng có xu hướng thất bại khi bạn cần họ nhất. thành viên trong gia tendency to occur in more than one family ta có xu hướng lười biếng và mơ ước được nhàn rỗi;Cấp dưới của bạn sẽ có xu hướng thực hiện hiệu quả các hướng dẫn của subordinates will be inclined to carry out your instructions efficiently.

có xu hướng tăng tiếng anh